Khi cô đang hái một số bông hoa bên lề lối đi, cô đã gặp một con sói độc ác. | When she was picking some flowers on the side of the path, she met a wicked wolf. |
Anh ấy hỏi: "Em đi đâu vậy?". | He asked, "Where are you going?". |
Tôi sẽ đi gặp bà tôi, cô nói. | I'm going to see my grandmother, she said. |
Một người tiều phu đang làm việc trong rừng. | A woodcutter was working in the woods. |
Anh ta nghe thấy tiếng hét lớn và chạy vào nhà. | He heard a loud scream and ran to the house. |
Cuối cùng cô ấy nói: "Bà ơi, bà có cái răng to nào!". | Finally she said, "Granny, what big teeth you have!". |
Sau đó cô ấy nói, "Bà ơi, bà có đôi tai to thế này!". | Then she said, Granny, what big ears you have!"". " |
Tốt hơn hết là được nghe bạn cùng! anh ấy đã trả lời. | All the better to hear you with! he replied. |
Vì vậy, con sói đã có một kế hoạch. | So the wolf had a plan. |
Anh ta chạy đến nhà Granny và nuốt chửng Granny. | He ran to Granny's house and swallowed Granny. |
Anh ấy đã lên giường của bà nội. | He got into Granny's bed. |
Một lát sau, Cô bé quàng khăn đỏ về đến nhà. | A little later, Little Red Riding Hood reached the house. |
Cô ấy nhìn con sói và nói: "Bà ơi, bà có đôi mắt to như thế nào!". | She looked at the wolf and said, "Granny, what big eyes you have!". |
Tốt hơn hết là được gặp bạn! anh ấy đã trả lời. | All the better to see you with! he replied. |
Anh ta đánh vào đầu con sói. | He hit the wolf on the head. |
Con sói mở to miệng và hét lên và Granny nhảy ra ngoài. | The wolf opened his mouth wide and shouted and Granny jumped out. |
Con sói bỏ chạy. | The wolf ran away. |
Cô bé quàng khăn đỏ sống trong một khu rừng. | Little Red Riding Hood lived in a wood. |
Một ngày nọ, cô đến thăm bà ngoại của mình. | One day, she went to visit her granny. |
Có một cô gái tên là Cô bé quàng khăn đỏ. | There was a girl called Little Red Riding Hood. |
Một ngày nọ, cô đi qua khu rừng để giao thức ăn cho người bà ốm yếu của mình. | One day, she walked through the woods to deliver food to her sick grandmother. |
Trên đường đi, cô gặp một con sói gian xảo. | On the way, she met a cunning wolf. |
Cô ngây thơ nói cho anh biết cô sẽ đi đâu. | She naively told him where she was going. |
Anh ấy đề nghị cô gái hái một vài bông hoa để làm quà cho bà của mình. | He suggested that the girl pick some flowers as a present for her grandmother. |
Trong khi đó, anh ta đến nhà bà ngoại và nuốt chửng bà. | Meanwhile, he went to the grandmother's house and swallowed her. |
Khi cô gái đến nơi, cô nhận thấy rằng bà của cô trông rất lạ. | When the girl arrived, she noticed that her grandmother looked very strange. |
Sau đó cô gái cũng bị sói ăn thịt. | Then the girl was also eaten by the wolf. |
May mắn thay, một người tiều phu nghe thấy tiếng hét và chạy đến nhà để cứu Cô bé quàng khăn đỏ và bà của cô bé. | Luckily, a woodcutter heard the scream and ran to the house to save Little Red Riding Hood and her grandma. |
Con sói bỏ chạy vào rừng. | The wolf ran away into the forest. |
Khi Cô bé quàng khăn đỏ đến nhà bà ngoại, cô bé đã hỏi một số câu hỏi vì nghĩ rằng bà của mình trông rất lạ. | When Little Red Riding Hood arrived at her granny's house, she asked some questions because she thought her granny looked strange. |
May mắn thay, cô đã nhìn thấy đuôi của con sói và dễ dàng nhận ra rằng cô đang gặp nguy hiểm. | Luckily, she saw the wolf's tail and easily recognised that she was in danger. |
Cô chạy nhanh ra ngoài và tìm những người khác để giúp mình. | She ran quickly outside and found other people to help her. |
Cuối cùng, nhiều người đã đến để giết con sói và cứu bà cô. | Finally, many people came to kill the wolf and save her granny. |
phù thủy | witch |
tiều phu | woodcutter |
gian xảo | cunning |
lạ lùng | strange |
cứu | save |
ngây thơ | naive |
nhìn nhận | recognize |