Ngày xưa, có một vị vua, một hoàng hậu và một hoàng tử. | Once upon a time, there was a king, a queen and a prince. |
Vào một đêm, một người khổng lồ đã bắt công chúa và đưa cô vào tòa tháp của mình. | One night, a giant captured the princess and put her in his tower. |
Một ngày nọ, một con rồng nghe thấy công chúa hát để cầu cứu. | One day, a dragon heard the princess sing for help. |
Cuối truyện, chú rồng đã kết bạn với công chúa. | At the end of the story, the dragon made friends with the princess. |
Ngày xưa, có một vị vua và một hoàng hậu sống trong một lâu đài với cô con gái xinh đẹp của họ. | Once upon a time, there was a king and a queen who lived in a castle with their beautiful daughter. |
Vào một đêm, một con yêu tinh xấu xí đã bắt công chúa và đưa cô vào tòa tháp cao và tối của hắn. | One night an ugly ogre captured the princess and put her in his tall, dark tower. |
Nhà vua và hoàng hậu rất buồn. | The king and the queen were very sad. |
Họ hứa sẽ tặng vàng cho hiệp sĩ đã giải cứu công chúa. | They promised to give gold to the knight that rescued the princess. |
Nhiều hiệp sĩ muốn giải cứu cô ấy. | Many knights wanted to rescue her. |
Nhưng tất cả đều bỏ chạy khi đến tòa tháp và nhìn thấy con yêu tinh gầm lên đầy giận dữ. | But they all ran away when they reached the tower and saw the ogre roaring with anger . |
Một ngày nọ, một con rồng đang bay qua tháp thì nghe thấy tiếng kêu cứu của công chúa. | One day a dragon was flying over the tower when he heard the princess cry for help. |
Con rồng bay xuống tháp, hít một hơi thật lớn và thổi bay con yêu tinh bay xa. | The dragon flew down to the tower, took a big fiery breath and blew the ogre far away. |
Con rồng đã giải cứu công chúa khỏi tòa tháp và nhẹ nhàng đặt nàng lên tấm lưng vững chãi của mình. | The dragon rescued the princess from the tower and gently put her on his strong back. |
Họ bay trở lại lâu đài. | They flew back to the castle. |
Nhà vua và hoàng hậu rất vui mừng. | The king and the queen were so happy. |
Con rồng biến thành một hoàng tử đẹp trai và kết hôn với công chúa. | The dragon turned into a handsome prince and married the princess. |
Tất cả họ đều sống hạnh phúc mãi mãi. | They all lived happily ever after. |
Ngày xưa, người cai trị Thiên giới có một con chuột trên trời. | Once upon a time, the ruler of Heaven had a mouse in heaven. |
Thước quyết định giao cho anh chìa khóa để trông coi kho lúa. | The Ruler decided to give him the key to take care of the rice warehouse. |
Chuột ăn nhiều cơm quá. | The mouse ate so much rice. |
Người cai trị rất tức giận và cho con chuột vào đất. | The ruler was very angry and put the mouse in the land. |
Khi chuột vào đến đất, nó tiếp tục ăn lúa trong đất rất nhiều. | When the mouse got to the land, he continues to eat the rice in the land so much. |
Vì vậy, Ruler đã đưa con mèo của mình vào đất để giết chuột. | Therefore, the Ruler put his cat in the land to kill the mouse. |
Một ngày nọ, bà cô rất khát nước, cô gọi cho Tích Chu nhưng anh không có ở nhà. | Once day, her granny was very thirsty, she called Tich Chu but he wasn't at home. |
Anh ấy đang chơi với bạn bè. | He was playing with friends. |
Bà của anh ta khát nước đến mức trở thành một con chim. | His granny was so thirsty that she became a bird. |
Cô bay đi tìm nước. | She flew to find water. |
Sau khi trở về nhà. | After coming back home. |
Tích Chu không tìm được bà ngoại của mình. | Tich Chu couldn't find his granny. |
Anh nhận ra rằng bà của anh đã trở thành một con chim. | He realized that his granny had become a bird. |
Và anh cần tìm loại nước thần cho cô. | And he needed to find magic water for her. |
Anh chấp nhận làm mọi thứ để chú chim có thể trở thành bà nội của anh. | He accepted to do everything so that the bird could become his granny again. |
Sau khi vượt qua mọi khó khăn, nguy hiểm trên con đường tìm kiếm nước thần, Tích Chu đã có thể mang nước thần về cho chú chim. | After overcoming all the difficult and dangerous things on the way of searching for magic water, Tich Chu was able to bring magic water to the bird. |
Con chim uống nước và trở thành bà của nó một lần nữa. | The bird drank water and became his granny again. |
Tích Chu hứa với bà ngoại rằng có một đứa cháu ngoan hơn để bà vui lòng. | Tich Chu promised to his granny that a better grandchild to make granny happy. |
Họ sống hạnh phúc kể từ đó. | They lived happily since then. |