Anh ấy sẽ đồng ý với các điều khoản trong hợp đồng chứ? | Will he agree to the terms in the contract? |
Bạn có đồng ý là chúng ta nên đến sớm không? | Do you agree that we should come early? |
Bạn có cái này size lớn không? | Do you carry this in large size? |
Bạn có cái này size 38 chứ? | Do you carry this in size 38? |
Bạn còn đôi giày nào không? | Do you have any shoes available? |
Bạn có phòng gia đình nào còn trống không? | Do you have any family rooms available? |
Bạn có phiền khi chúng tôi sẽ hỏi bạn một câu hỏi riêng tư không? | Do you mind as we are going to ask you a personal question? |
Bạn có phiền đóng cửa sổ không? | Do you mind closing the window? |
Bạn có muốn uống trà không? | Do you feel like having some tea? |
Bạn có thấy muốn đi dạo vào ban đêm không? | Do you feel like going for a walk at midnight? |
Chúng ta có nên kiểm tra thời tiết trước không? | Shouldn’t we check the weather first? |
Chúng ta không nên hỏi ý kiến của anh ta trước sao? | Shouldn’t we ask for his idea first? |
Bạn đã bao giờ đến Hàn Quốc chưa? | Have you ever been to Korea? |
Bạn có bao giờ nghĩ là có xứ sở thần tiên? | Have you ever wondered if there is wonderland? |
Tôi sẽ không ngừng khóc cho đến khi anh để tôi đi. | I won’t stop crying until you let me go. |
Đừng báo tin cho anh ấy cho đến khi anh ấy hoàn thành cuộc thi. | Don’t tell him the news until he finishes his competition |
Cha tôi luôn giữ cho mình bận rộn như một con ong. | My father always keeps himself as busy as a bee. |
Anh ấy cao bằng anh trai của mình mặc dù anh ấy nhỏ hơn nhiều. | He is as tall as his brother though he is much younger. |
Dù cho bạn sai hay là anh ấy sai, thì hai người cũng phải nói chuyện với nhau | Either you are wrong or he is, you both have to talk together. |
It’s either your fault or her fault, you shouldn’t be blamed. | It’s either your fault or her fault, you shouldn’t be blamed. |