Tôi rất thích bộ phim đến nỗi tôi đã xem nó vài lần. | I was so interested in the movie that I see it several times. |
Anh ấy nói tiếng Anh rất tốt đến nỗi chúng tôi nghĩ anh ấy là người nước ngoài. | He speaks English so well that we think he is a foreigner. |
Không chỉ tôi mà cả nhóm của bạn cũng sẽ đứng về phía bạn lần này. | Not only me but also your team will be on your side this time. |
Ông không chỉ là một nhà lãnh đạo giỏi, mà còn là một người thân thiện. | He is not only a good leader, but also a friendly person. |
Cứ tự nhiên với cherry trong tủ lạnh nhé. | Help yourself to the cherry in the fridge. |
Cứ tự nhiên với bánh ngọt. Tôi làm riêng cho bạn đó. | Help yourself to this cup cake. I made it especially for you. |
Hay là chúng ta đi một vòng bằng xe mới của tôi? | How about going for a round in my new car? |
Hay là chúng ta hoàn tất báo cáo trước? | How about finishing our report first? |
Sao tụi mình lại được mời đến tiệc của anh ta? Tụi mình còn chưa bao giờ nói chuyện với anh ta. | How come we were invited to his party? We even have never talked to him. |
Bạn lại quên đem sách nữa rồi. Sao lại có thể? | You forgot to bring your book again. How come? |
Sao cô ấy dám làm vậy với tôi! | How dare she did that to me! |
Sao anh dám nói những điều như vậy! | How dare you say something like that! |
Mẹ bạn muốn café như thế nào? | How does your mother like coffee? |
Bạn muốn phòng mới của bạn như thế nào? | How do you like your new room? |
Bạn xây nhà mất bao lâu? | How long will it take to build your house? |
Mất bao lâu để đến bưu điện gần nhất? | How long does it take to get to the nearest post office? |
Bạn có thường xuyên đi bơi không? | How often do you go swimming? |
Bạn có thường xuyên viết thư cho bạn gái không? | How often do you write to your girlfriend? |
Tôi cá là Sue sẽ giành được giải thưởng và cũng có thành tích tốt nhất. | I bet Sue will win the prize and take the best record also. |
Tôi cá là chúng ta sẽ thắng. | I bet we are going to win. |