SEARCH
🇬🇧
MEM
O
RY
.COM
4.37.48
Guest
Log In
Homepage
0
0
0
0
0
Create Course
Courses
Last Played
Dashboard
Notifications
Classrooms
Folders
Exams
Custom Exams
Help
Leaderboard
Shop
Awards
Forum
Friends
Subjects
Dark mode
User ID: 999999
Version: 4.37.48
www.memory.co.uk
You are in browse mode. You must login to use
MEM
O
RY
Log in to start
Index
»
Hệ thận niệu
»
Cơ chế tiểu máu và đọc xét nghiệm Nước tiểu
»
Protein niệu
level: Protein niệu
Questions and Answers List
level questions: Protein niệu
Question
Answer
Bệnh ống thận sẽ làm xuất hiện protein ---- và protein --- ở nước tiểu vì tụi chúng là những protein ---
alpha1-microglobulin và beta2-microglobulin nhỏ
Bệnh tiểu protein thoáng qua do các nguyên nhân: • (Vô thức/Gắng sức) • Sốt • Nhiễm trùng • Suy (thận/gan/tim/ thần kinh) Có khoảng thời gian protein niệu âm tính xuất hiện trong ---- tuần
• Gắng sức • Sốt • Nhiễm trùng • Suy tim Protein niệu âm tính trong 4-6 tuần
Tiểu protein tư thế: protein niệu xuất hiện ở tư thế --- và biến mất khi bệnh nhân ---.
protein niệu xuất hiện ở tư thế đứng và biến mất khi bệnh nhân nằm tại giường.
Tiểu protein đơn độc tư thế chiếm 2-5% trẻ em và người ---. Thường lành tính và tự hết sau --- tuổi Gặp ở (nam/nữ) nhiều hơn (nam/nữ) Người (gầy/béo) thường gặp hơn người (béo/gầy)
Tiểu protein đơn độc tư thế chiếm 2-5% trẻ em và người trẻ, Thường lành tính và tự hết sau 30 tuổi, Gặp ở nữ nhiều hơn nam, Người gầy thường gặp hơn người mập.
Tiểu protein đơn độc tư thế --- (không/có) kèm theo tiểu máu, tăng huyết áp hay suy thận.
không
Cơ chế gây tiểu protein tư thế chưa rõ: - Gắng sức - Viêm cầu thận - Phóng thích --- và --- II cao hơn ở tư thế đứng - Chèn ép tĩnh mạch thận --- vị trí trước khi đổ vào tĩnh mạch chủ dưới bởi động mạch mạc treo tràng trên hoặc động mạch chủ bụng. 68% bệnh nhân tiểu protein tư thế có chèn ép tĩnh mạch thận --- phát hiện trên siêu âm. - Sinh thiết thận: -- trên kính hiển vi điện tử.
norepinephrine và angiotensin II trái bình thường
Tiểu protein không chọn lọc và chọn lọc trên lâm sàng có ý nghĩa đến mức nào? Lý do nó chỉ có ý nghĩa đến mức đó?
ít có ý nghĩa do GPB có ý nghĩa lớn hơn
Ý nghĩa của tiểu protein không chọn lọc và protein chọn lọc là: 1. Chẩn đoán phân biệt MCD và FSGS. 2. Tiên lượng đáp ứng điều trị ở bệnh nhân bệnh cầu thận màng, SI --- liên quan đến đáp ứng lui bệnh. 3. Tương quan với mức độ tổn thương mô kẽ trên GPB tiên lượng tiến triển BTM.
1. MCD (Sang thương tối thiểu): protein chọn lọc. FSGS (Xơ hóa cầu thận khu trú từng vùng): protein không chọn lọc. 2. SI < 0,2